[Tìm Hiểu] Trân Quý Nghĩa Là Gì? Trân Quý Hay Chân Quý Mới Là Từ Đúng Chính Tả Tiếng Việt?
Trân quý hay chân quý mới là từ đúng chính tả tiếng Việt? Đây là cặp từ đồng âm dễ gây nhầm lẫn vì có “tr” và “ch”. Cùng Review Điện Thoại tìm hiểu nhé! Xem trân quý nghĩa là gì? Đặt câu với từ trân quý và đâu là những từ đồng nghĩa với trân quý.
Đừng bỏ lỡ >> Trêu Là Gì? Một Số Ví Dụ Về Trêu? Chêu Hay Trêu Mới Đúng Chính Tả?
Trân quý nghĩa là gì?
Theo từ điển tiếng Việt, “trân quý” có nghĩa là vô cùng quý giá, đáng trọng, được coi là quý báu. Nó có thể được sử dụng để miêu tả vật phẩm, đồ vật, hay cảm xúc, giá trị tinh thần mà người ta đánh giá cao.
Ví dụ, một tác phẩm nghệ thuật có thể được miêu tả là “trân quý” vì nó có giá trị nghệ thuật và lịch sử cao. Một người bạn đáng trân quý là người bạn mà ta rất quý trọng và trân trọng trong cuộc sống.
Đặt 5 câu với từ trân quý
- Tôi rất trân quý những giờ phút sum vầy bên gia đình trong ngày nghỉ.
- Anh đừng đối xử tệ như thế với cô ấy – người mà đã dành hết nững thứ trân quý nhất của mình cho anh.
- Tôi luôn trân quý và tôn trọng những giá trị văn hóa và truyền thống của đất nước mình.
- Hãy trân quý những người xung quanh bạn, đối xử với họ với sự tôn trọng và quan tâm đặc biệt.
- Tôi trân quý và biết ơn những người đã giúp đỡ tôi đạt được thành công trong công việc của mình.
Share >> Chật Chội Nghĩa Là Gì? Trật Trội Hay Chật Chội Đúng Chính Tả Tiếng Việt?
Trân quý hay chân quý mới đúng chính tả tiếng Việt?
Trân quý hay chân quý đều là từ ghép trong tiếng Việt. Tuy nhiên, từ “trân quý” mới là từ chính tả chuẩn và được sử dụng phổ biến trong văn viết và ngôn ngữ thông thường.
Từ “trân” trong “trân quý” có nghĩa là đá quý, ngọc bích, bảo vật quý giá, đại diện cho sự quý giá và tinh túy. Còn từ “quý” trong “trân quý” có nghĩa là đáng quý trọng, quý báu, làm nổi bật giá trị của vật phẩm đó.
Trong khi đó “chân” và “quý” trong “trân quý” đều là những từ đơn có nghĩa nhưng khi ghép lại với nhau lại không thể xác định được.
Tuy nhiên, để sử dụng đúng chính tả và tránh gây nhầm lẫn, nên sử dụng từ “trân quý” để miêu tả những vật phẩm, tài sản, hoặc những giá trị quý báu mà ta đánh giá cao và tôn trọng.
Vậy nên, từ “trân quý” là đúng chính tả tiếng Việt và “chân quý” là từ sai chính tả, không có trong từ điển tiếng Việt. Trân quý hay chân quý đều là những từ dễ hây nhầm lẫn, sai sót khi viết. Mọi người hãy chú ý, tránh sử dụng sai chính tả.
Các từ đồng nghĩa với trân quý
Các bạn có thể tham khảo một số tính từ đồng nghĩa với “trân quý”, rất giá trị dưới đây:
- Quý giá: Từ “quý giá” có nghĩa là rất quý báu, đáng trân trọng, có giá trị lớn. Từ này thường được dùng để miêu tả những đồ vật, tài sản có giá trị cao, hoặc để nói về những sự kiện, cảnh quan, kỷ niệm đáng nhớ.
- Quý báu: Từ “quý báu” có nghĩa là rất quý giá, đáng trân trọng, được đánh giá cao. Từ này thường được sử dụng để miêu tả những vật phẩm có giá trị tinh thần hay vật chất, nhưng cũng có thể ám chỉ những mối quan hệ, tình cảm đáng quý báu.
- Giá trị: Từ “giá trị” miêu tả sức quyến rũ, tính thuyết phục, giá trị tinh thần hay vật chất của một đối tượng. Từ này thường được sử dụng để chỉ những thứ có giá trị, đáng giá để tôn trọng và bảo vệ.
- Tinh túy: Từ “tinh túy” ám chỉ những điều quan trọng nhất, giá trị tốt đẹp nhất, quý báu nhất của một vật phẩm hoặc một khía cạnh nào đó. Từ này thường được sử dụng để miêu tả những điều tinh khiết, đẹp đẽ, trân trọng.
- Vàng son: Từ “vàng son” miêu tả màu vàng rực rỡ, sáng chói và rất quý giá. Từ này thường được sử dụng để miêu tả những vật phẩm, trang sức, hoặc để chỉ sự tài giỏi, uy tín.
- Báu vật: Từ “báu vật” có nghĩa là những vật phẩm có giá trị rất lớn, thường được bảo vệ và bảo quản cẩn thận để tránh mất mát. Từ này thường được sử dụng để miêu tả những vật phẩm, tài sản quý báu.
Xem thêm >> Thảo Mai Là Gì? Nguồn Gốc Từ Thảo Mai Và Cách Nhận Biết Người Thảo Mai