Mã Vùng Là Gì? Mã Vùng Việt Nam, Mã Vùng Tphcm Và Cách Tra Số Điện Thoại Cố Định

mã vùng tphcm
Rate this post

Mã vùng khi gọi điện thoại bàn là gì? Tại sao mỗi lần khi gọi điện thoại bàn chúng ta lại phải thêm những con số cố định. Cùng Review Điện Thoại tìm hiểu nhé! Xem mã vùng là gì? Mã vùng để làm gì? Mã vùng Việt Nam, mã vùng TpHCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng, Hải Phòng là bao nhiêu? Làm sao có thể tra số điện thoại cố định của TpHCM cũng như các thành phố, vùng miền khác?

Tìm hiểu >>  0168 Đổi Thành Gì ? Không Đổi Đầu Số Điện Thoại Có Ảnh Hưởng Gì Không?

Mã vùng là gì? Mã vùng để làm gì?

Mã vùng (hay còn gọi là mã số điện thoại vùng) là một chuỗi các ký tự số được sử dụng để xác định khu vực địa lý của một số điện thoại cụ thể. Mã vùng thường được thêm vào trước số điện thoại để chỉ ra vị trí địa lý của người gọi hoặc được gọi đến. Mã vùng có thể được phân chia theo các khu vực địa lý như quốc gia, bang, tỉnh, thành phố hoặc khu vực địa lý khác. Ví dụ, mã vùng của thành phố New York là 212 và 646.

mã vùng tphcm
Mã vùng hay còn gọi là mã số điện thoại vùng

Mã vùng được sử dụng để xác định vị trí địa lý của một số điện thoại cụ thể, giúp cho việc liên lạc giữa các khu vực trở nên dễ dàng hơn. Sau đây là một số ứng dụng của mã vùng:

  • Liên lạc giữa các khu vực: Khi bạn muốn gọi đến một người ở một khu vực khác, bạn cần biết mã vùng của khu vực đó để thêm vào trước số điện thoại của người đó.
  • Định vị địa lý: Khi bạn nhận được một cuộc gọi, mã vùng sẽ giúp bạn xác định được vị trí địa lý của người gọi.
  • Quảng cáo và tiếp thị: Các doanh nghiệp có thể sử dụng mã vùng để xác định vị trí của khách hàng và đưa ra các chiến lược quảng cáo và tiếp thị phù hợp với khu vực đó.
  • Tổ chức danh bạ điện thoại: Mã vùng giúp cho việc tổ chức danh bạ điện thoại dễ dàng hơn bằng cách phân loại các số điện thoại theo khu vực địa lý.
  • Theo dõi cuộc gọi: Mã vùng có thể được sử dụng để theo dõi số lượng cuộc gọi đến và đi từ các khu vực khác nhau, giúp cho các doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý.
mã vùng tphcm
Mã vùng được sử dụng để xác định vị trí địa lý của một số điện thoại cụ thể, giúp cho việc liên lạc giữa các khu vực trở nên dễ dàng hơn

Mã vùng Việt Nam, TpHCM, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng, Hải Phòng

Mã vùng Việt Nam là 84. Khi gọi điện thoại đến Việt Nam từ nước ngoài, người gọi cần thêm mã vùng 84 vào trước số điện thoại của người nhận. Khi gọi điện thoại từ Việt Nam đến một khu vực khác trong nước, người gọi cần thêm mã vùng của khu vực đó vào trước số điện thoại của người nhận. Dưới đây là một số mã vùng của một số thành phố lớn tại Việt Nam:

  • Mã vùng Hà Nội: 24
  • Mã vùng TpHCM: 28
  • Mã vùng Đà Nẵng: 236
  • Mã vùng Hải Phòng: 225
  • Mã vùng Cần Thơ: 292
  • Mã vùng Bình Dương: 274

Nhưng đây là các mã vùng dành cho điện thoại bàn (cố định), còn các số điện thoại di động thì không cần mã vùng. Khi gọi điện thoại từ các tỉnh thành khác đến các thành phố trên, cũng cần thêm mã vùng vào trước số điện thoại của người nhận.

mã vùng tphcm
Mã vùng Hà Nội là 24

Share >> An Sinh Xã Hội Là Gì? An Sinh Xã Hội Gồm Những Gì? Mối Quan Hệ Giữa An Sinh Xã Hội Và Chính Sách Xã Hội

 Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam

Dưới đây, Review Điện Thoại sẽ cung cấp đến các bạn danh sách các mã vùng điện thoại của một số thành phố lớn tại Việt Nam, cụ thể hơn theo thứ tụ chữ cái:

  • An Giang: 296
  • Bà Rịa – Vũng Tàu: 254
  • Bắc Giang: 204
  • Bắc Kạn: 281
  • Bạc Liêu: 291
  • Bắc Ninh: 222
  • Bến Tre: 275
  • Bình Định: 256
  • Bình Dương: 274
  • Bình Phước: 271
  • Bình Thuận: 252
  • Cà Mau: 290
  • Cần Thơ: 292
  • Cao Bằng: 206
  • Đà Nẵng: 236
  • Đắk Lắk: 262
  • Đắk Nông: 261
  • Điện Biên: 215
  • Đồng Nai: 251
  • Đồng Tháp: 277
  • Gia Lai: 269
  • Hà Giang: 219
  • Hà Nam: 226
  • Hà Nội: 24
  • Hà Tĩnh: 239
  • Hải Dương: 220
  • Hải Phòng: 225
  • Hậu Giang: 293
  • Hoà Bình: 218
  • Hưng Yên: 221
  • Khánh Hòa: 258
  • Kiên Giang: 297
  • Kon Tum: 260
  • Lai Châu: 213
  • Lâm Đồng: 263
  • Lạng Sơn: 205
  • Lào Cai: 214
  • Long An: 272
  • Nam Định: 228
  • Nghệ An: 238
  • Ninh Bình: 229
  • Ninh Thuận: 259
  • Phú Thọ: 210
  • Phú Yên: 257
  • Quảng Bình: 232
  • Quảng Nam: 235
  • Quảng Ngãi: 255
  • Quảng Ninh: 203
  • Quảng Trị: 233
  • Sóc Trăng: 299
  • Sơn La: 22
  • Tây Ninh: 276
  • Thái Bình: 227
  • Thái Nguyên: 208
  • Thanh Hóa: 237
  • Thừa Thiên Huế: 234
  • Tiền Giang: 273
  • TP Hồ Chí Minh: 28
  • Trà Vinh: 296
  • Tuyên Quang: 27
  • Vĩnh Long: 270
  • Vĩnh Phúc: 211
  • Yên Bái: 216

Thêm một lần nhắc lại nữa, đây chỉ là danh sách các mã vùng điện thoại cố định (dùng cho điện thoại bàn) của các tỉnh thành, và không bao gồm các mã vùng điện thoại di động.

mã vùng tphcm
Mã vùng TpHCM là 28

Tra số điện thoại cố định TP Hồ Chí Minh

Bạn có thể tra số điện thoại cố định của TPHCM bằng cách sử dụng các trang web cung cấp dịch vụ tra cứu số điện thoại như: https://giaiphap.mobi/tra-cuu-so-dien-thoai-cuc-nhanh.html hoặc https://tracuu.gdt.gov.vn/tra-cuu-so-thue.

Các trang web này cho phép tra cứu thông tin số điện thoại theo tên, địa chỉ hoặc mã vùng. Bạn có thể nhập thông tin cần tra cứu vào các ô tương ứng trên trang web để tìm kiếm số điện thoại của một cá nhân hoặc doanh nghiệp tại TPHCM.

mã vùng tphcm
Tra số điện thoại cố định TP Hồ Chí Minh

Đừng bỏ lỡ >> Cách Tra Cứu Quá Trình Đóng BHXH Không Cần Mã OTP Trực Tuyến Bằng CMND Hay Qua Tin Nhắn, Trên VssID