Cách Đọc, Viết Và Dùng Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh. Phân Biệt Với Số Đếm Trong Tiếng Anh
Tiếng Anh có hai loại số, đó là số đếm và số thứ tự. Vậy số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Cách đọc, cách viết và cách sử dụng số thứ tự trong tiếng anh như thế nào? Sự khác nhau của số thứ tự với số đếm? Cùng Review Điện Thoại tìm hiểu nhé!
Xem thêm >> May Là Tháng Mấy? Ý Nghĩa Các Tháng Trong Năm
Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?
Tiếng Anh có 2 loại số:
- Số đếm (Cardinal numbers): dùng để đếm số lượng. Số đếm như là 1 (one), 2 (two), 3 (three), …
- Số thứ tự (Ordinal numbers): dùng để xếp hạng theo thứ tự, vị trí hay tuần tự. Số thứ tự như là 1st (first), 2nd (second), 3rd (third),…
Để biết cách sử dụng số đếm và số thứ tự, các bạn cùng Review Điện Thoại tìm hiểu tiếp nhé!
Sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số đếm hay số thứ tự đều có cách viết số giống nhau nhưng có cách đọc, cách viết và cách sử dụng khác nhau.
Số |
Số đếm |
Số thứ tự |
1 |
One |
First |
2 |
Two |
Second |
3 |
Three |
Third |
4 | Four |
Fourth |
… | ||
20 |
Twenty |
Twentieth |
21 |
Twenty-one |
Twenty-first |
30 |
Thirty |
Thirtieth |
40 |
Forty |
Fortieth |
50 | Fifty |
Fiftieth |
Số thứ tự trong tiếng Anh
Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh
1 → One → First /fɜːrst/
2 → Two → Second /ˈsekənd/
3 → three → third /θɜːrd/
4 → Four → Fourth /fɔːrθ/
5 → Five → Fifth /fɪfθ/
6 → Six → Sixth /sɪksθ/
7 → Seven → Seventh /ˈsevnθ/
8 → Eight → Eighth /eɪt/
9 → Nine → Ninth /naɪnθ/
10 → Ten → Tenth /tenθ/
11 → Eleven → Eleventh /ɪˈlevnθ/
12 → Twelve → Twelfth /twelfθ/
13 → thirteen → thirteenth /ˌθɜːrˈtiːnθ/
14 → Fourteen → Fourteenth /ˌfɔːrˈtiːnθ/
15 → Fifteen → Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/
16 → Sixteen → Sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/
17 → Seventeen → Seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/
18 → Eighteen → Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/
19 → Nineteen → Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/
20 → Twenty → Twentieth
21 → Twenty-one → Twenty-first /ˈtwɛnti-fɜrst/
30 → thirty → thirtieth /ˈθɜːrti/
31 → thirty-one → thirty-first /ˈθɜːrti-fɜrst/
40 → Forty → Fortieth /ˈfɔːrtiəθ/
50 → Fifty → Fiftieth /ˈfɪftiəθ/
60 → Sixty → Sixtieth /ˈsɪkstiəθ/
70 → Seventy → Seventieth /ˈsevntiəθ/
80 → Eighty → Eightieth /ˈeɪtiəθ/
90 → Ninety → Ninetieth /ˈnaɪntiəθ/
100 → One hundred → One hundredth /wʌn ˈhʌndrətθ/
1000 → One thousand → One thousandth /wʌn ˈθaʊznθ/
1 triệu → One million → One millionth /wʌn ˈmɪljənθ/
10 triệu → Ten million → Ten millionth /ten ˈmɪljənθ/
100 triệu → One hundred million → One hundred millionth /wʌn ˈhʌndrət ˈmɪljənθ/
1 tỷ → One billion → One billionth /wʌn ˈbɪljənθ/
Tìm hiểu >> Mood Là Gì? Tụt Mood Là Sao? Cách Kéo Mood Lên Hiệu Quả
Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh
- Số thứ tự được hình thành bằng cách thêm đuôi -th vào sau số đếm tương ứng.
Ví dụ:
6 – six → sixth /sɪksθ/
9 – nine → ninth /naɪnθ/
10 – ten → tenth /tenθ/
- Số đếm tận cùng là -y và -th, chuyển sang -ieth
Ví dụ:
forty → fortieth /ˈfɔːrtiəθ/
eighty → eightieth /ˈeɪtiəθ/
ninety → ninetieth /ˈnaɪntiəθ/
- Và một số trường hợp đặc biệt
one → first /fɜːrst/
two → second /ˈsekənd/
three → third /θɜːrd/
four → forth fɔːrθ/
five → fifth /fɪfθ/
eight → eighth /eɪtθ/
nine → ninth /naɪnθ/
eleven → eleventh /ɪˈlevnθ/
twelve → twelfth /twelfθ/
- Các số thứ tự trong tiếng anh từ 1 đến 100
1 – first, 2 – second, 3 – third, 4 – fourth, 5 – fifth, 6 – sixth, 7 – seventh, 8 – eighth, 9 – ninth, 10 – tenth
11 – eleventh, 12 – twelfth, 13 – thirteenth, 14 – fourteenth, 15 – fifteenth, 16 – sixteenth, 17 – seventeenth, 18 – eighteenth, 19 – nineteenth
20 – twentieth, 21 – twenty-first, 22 – twenty-second, 23 – twenty-third, 24 – twenty-fourth, 25 – twenty-fifth, 26 – twenty-sixth, 27 – twenty-seventh, 28 – twenty-eighth, 29 – twenty-ninth
30 – thirtieth, 31 – thirty-first, 32 – thirty-second, 33 – thirty-third, 34 – thirty-fourth, 35 – thirty-fifth, 36 – thirty-sixth, 37 – thirty-seventh, 38 – thirty-eighth, 39 – thirty-ninth
40 – fortieth, 41 – forty-first, 42 – forty-second, 43 – forty-third, 44 – forty-fourth, 45 – forty-fifth, 46 – forty-sixth, 47 – forty-seventh, 48 – forty-eighth, 49 – forty-ninth
50 – fiftieth, 51 – fifty-first, 52 – fifty-second, 53 – fifty-third, 54 – fifty-fourth, 55 – fifty-fifth, 56 – fifty-sixth, 57 – fifty-seventh, 58 – fifty-eighth, 59 – fifty-ninth
60 – sixtieth, 61 – sixty-first, 62 – sixty-second, 63 – sixty-third, 64 – sixty-fourth, 65 – sixty-fifth, 66 – sixty-sixth, 67 – sixty-seventh, 68 – sixty-eighth, 69 – sixty-ninth
70 – seventieth, 71 – seventy-first, 72 – seventy-second, 73 – seventy-third, 74 – seventy-fourth, 75 – seventy-fifth, 76 – seventy-sixth, 77 – seventy-seventh, 78 – seventy-eighth, 79 – seventy-ninth
80 – eightieth, 81 – eighty-first, 82 – eighty-second, 83 – eighty-third, 84 – eighty-fourth, 85 – eighty-fifth, 86 – eighty-sixth, 87 – eighty-seventh, 88 – eighty-eighth, 89 – eighty-ninth
90 – ninetieth, 91 – ninety-first, 92 – ninety-second, 93 – ninety-third, 94 – ninety-fourth, 95 – ninety-fifth, 96 – ninety-sixth, 97 – ninety-seventh, 98 – ninety-eighth, 99 – ninety-ninth
100 – hundredth.
Xem thêm >> 200+ Những Câu Nói Tiếng Anh Hay Về Tình Yêu Ngắn Gọn Ý Nghĩa Nhất
Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
- Số thứ tự dùng để xếp hạng, xếp các sự vật theo thứ tự, vị trí hay tuần tự.
Ví dụ:
Vietnam is the second country in terms of rice production capacity.
(Việt Nam là nước đứng thứ hai về khả năng sản xuất lúa gạo)
He finished second in last year’s race
(Anh ấy đứng thứ hai trong cuộc đua năm ngoái.)
- Số thứ tự dùng để nói về ngày sinh nhật
Ví dụ:
I want to celebrate my 18th birthday with my family.
(Tôi muốn tổ chức sinh nhật lần thứ 18 với gia đình.)
I am twenty-six years old.
(Tôi năm nay hai mươi sáu tuổi.)
- Số thứ tự dùng để chỉ số tầng trong 1 tòa nhà
Ví dụ:
My apartment is on the second floor.
(Căn hộ của tôi nằm ở tầng hai.)
- Số thứ tự dùng để đọc các phân số:
Ví dụ:
1/2 → a half
3/4 → three quarters or three fourths
1/6 → a sixth
5/6 → five sixths
1/10 → a tenth
7/10 → seven tenths
1/20 → a twentieth
47/100 → forty-seven hundredths
1/100 → a hundredth
1/1000 → a thousandth